Chi phí ép cọc bê tông cho nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng là bao nhiêu?
Công ty Thăng Long nay chia sẻ cách tính chi phí ép cọc bê tông cho nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng là bao nhiêu? để khách hàng có thể lựa chọn cho mình phương án thi công móng cọc đơn giản và hiệu quả cho công trình nhà mình làm sao cho phù hợp với chi phí từng gia đình.
Chi phí ép cọc bê tông cho nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng là bao nhiêu?
1/ Tại sao cần ép cọc bê tông?
Ép cọc bê tông là phương pháp gia cố nền móng được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà ở, đặc biệt là những công trình có quy mô lớn. Dưới đây là những lý do chính tại sao cần ép cọc bê tông:
- Tăng độ ổn định cho nền móng: Ép cọc giúp phân bố đều tải trọng của công trình xuống lớp đất cứng bên dưới, tránh hiện tượng lún, nứt hay sụt lún.
- Phù hợp với nhiều loại đất: Đặc biệt hiệu quả với những khu vực có nền đất yếu, đất bùn, đất cát.
- Đảm bảo an toàn cho công trình: Giúp công trình chịu được tải trọng lớn, đặc biệt là với nhà cao tầng.
- Tuổi thọ công trình cao: Nền móng vững chắc giúp kéo dài tuổi thọ của ngôi nhà.



2/ Móng nhà gồm những loại móng gì?
Trước khi lựa chọn phương án ép cọc, cần hiểu rõ các loại móng nhà phổ biến để từ đó lựa chọn phương án phù hợp với từng công trình.
2.1 Móng đơn
Móng đơn là loại móng có kết cấu đơn giản, thường được sử dụng cho các công trình nhà từ 1 đến 3 tầng. Móng đơn có thể chịu tải trọng không lớn và thường được sử dụng trên nền đất có độ cứng cao.
2.2 Móng băng
Móng băng là loại móng có dải rộng chạy dọc theo chiều dài hoặc chiều rộng của công trình. Móng băng giúp phân tán tải trọng của công trình một cách đồng đều, phù hợp cho nhà từ 3 đến 5 tầng.
2.3 Móng bè
Móng bè là hệ móng rộng trải đều dưới toàn bộ diện tích công trình, thường được áp dụng cho những khu vực có nền đất yếu và công trình từ 5 tầng trở lên.
2.4 Móng cọc
Móng cọc là giải pháp tốt nhất cho các công trình từ 3 tầng trở lên, đặc biệt với các công trình xây dựng ở những khu vực đất yếu. Móng cọc bao gồm các cọc bê tông được ép hoặc đóng sâu vào nền đất, từ đó truyền tải trọng từ công trình xuống tầng đất cứng phía dưới.

3/ Cách tính tải trọng cho nhà nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng
Việc tính toán tải trọng là bước quan trọng để xác định số lượng cọc cần ép và loại cọc phù hợp. Tải trọng của công trình phụ thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích xây dựng, số tầng, vật liệu xây dựng và mục đích sử dụng.
- Công thức tính tải trọng cơ bản:
Tải trọng = Diện tích xây dựng × Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m²) × Số tầng
Trong đó, tải trọng tiêu chuẩn thường dao động từ 10-15 kN/m² đối với nhà dân dụng. - Ví dụ:
Nhà 3 tầng có diện tích 100m², tải trọng tiêu chuẩn 12 kN/m²:
Tải trọng = 100 × 12 × 3 = 3.600 kN. - Lưu ý:
- Nhà càng cao tầng thì tải trọng càng lớn, cần nhiều cọc hơn.
- Nên tham khảo ý kiến kỹ sư kết cấu để tính toán chính xác.

4/ Cọc bê tông cốt thép nào phù hợp cho những công trình xây nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng
Trên thị trường phổ biến cho 2 loại cọc vuông và cọc ly tâm thường dùng cho các công trình dân dụng và dự án như sau:
- Cọc vuông bê tông cốt thép:
- Kích thước phổ biến: 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm.
- Chiều dài: 3m – 10m
- Phù hợp với nhà 1-5 tầng.
- Cọc tròn bê tông ly tâm:
- Đường kính: 300mm, 400mm, 500mm.
- Chiều dài: 6-12m.
- Phù hợp với nhà 6-9 tầng.

5/ Vậy chi phí ép cọc cho nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng là bao nhiêu?
Chi phí ép cọc phụ thuộc vào số lượng cọc, kích thước, độ sâu và phương pháp ép. Dưới đây là ước tính:
-
- Nhà 1-3 tầng: 20-30 triệu đồng, ví dụ nhà 2 tầng 50m², 22 cọc 8m, chi phí khoảng 25 triệu.
-
- Nhà 4-6 tầng: 30-50 triệu đồng, ví dụ nhà 5 tầng 70m², 30 cọc 12m, khoảng 40 triệu.
-
- Nhà 7-9 tầng: 50-100 triệu đồng, ví dụ nhà 8 tầng 100m², 45 cọc 18m, khoảng 85 triệu.
Yếu tố ảnh hưởng: Đất yếu cần cọc dài hơn, tăng chi phí; phương pháp ép robot đắt hơn ép neo; khu vực nội thành có chi phí cao hơn do vận chuyển và thi công khó khăn.
6/ Bảng giá chi phí ép cọc bê tông bao gồm chi phí cọc bê tông và phí nhân công ép?
– Bảng báo giá chi phí cung cấp cọc vuông 200×200, 250×250….
STT | Hạng Mục Cọc | Loại thép | Mác bê tông | Đơn giá cọc/m |
---|---|---|---|---|
1 | 200×200 | D14 nhà máy | #250 | 140.000-145.000 |
2 | 200×200 | D14 Đa Hội | #250 | 110.000-112.000 |
3 | 250×250 | D16 Nhà máy | #250 | 200.000-210.000 |
4 | 250×250 | D16 Đa Hội | #250 | 170.000-190.000 |
5 | 250×250 | D14 Nhà máy | #250 | 170.000-190.000 |
6 | 300×300 | D16 Nhà máy | #250 | 240.000-260.000 |
7 | 300×300 | D18 nhà máy | #250 | 290.000-300.000 |
8 | 350×350 | Call phone | #250 | Call phone |
9 | 400×400 | Call phone | #250 | Call phone |
Chú ý:
- Bảng báo giá có vận chuyển tới công trình
- Bảng báo giá chưa VAT
- Bảng báo giá cọc bê tông đúc sẵn tại xưởng, Cọc theo thiết kế khách hàng gửi thông tin vào mail cho chúng tôi
- Loại cọc 200×200 chiều dài đại trà 3,4,5,6md; Loại 250×250 chiều dài từ 3,4,5,6,7 md; Cọc 300×300 chiều dài cọc đại trà: 4,5,6,7,8 md
- Loại thép nhà máy bao gồm: Việt úc, Việt Đức, Hòa phát, Thái Nguyên
– Bảng giá chi phí thi công máy Neo, Tải, Robot?
Hạng mục thi công máy ép | Báo giá thi công |
---|---|
1- Đơn giá thi công máy Neo | |
TH 1: Nếu Klg thi công máy Neo > 300md | 40.000 – 50.000 VNĐ/md |
TH2: Nếu Klg thi công máy Neo <= 300md | 10.000.000-15.000.000/Căn |
2- Đơn giá thi công máy Tải | |
TH 1: Nếu Klg thi công máy Tải > 1000md | 40.000 – 60.000 VNĐ/md |
TH2: Nếu Klg thi công máy Tải <= 1000md | 60 triệu- 90 triệu/ Căn |
3- Đơn giá thi công máy ROBOT | |
TH 1: Nếu Klg thi công máy Robot > 1000md | 40.000 – 60.000 VNĐ/md |
TH2: Nếu Klg thi công máy Robot <= 1000md | 60 triệu- 90 triệu/ Căn |
– Bảng giá thi công ép và nhổ cừ U200
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá/m |
---|---|---|---|
1 | Đơn giá Ép cừ U200 | m | 30.000-40.000 |
2 | Đơn giá Nhổ cừ U200 | m | 30.000-40.000 |
3 | Đơn giá Cho thuê cừ U200 | m | 22.000-25.000 |
4 | Đơn giá Bán cừ U200 | kg | 16.500đ – 17.000đ |
- Bảng giá thi công nhổ cừ Larsen IV
Hạng mục công trình LarsenIV | Giá ép cừ | GIÁ NHỔ CỪ | THUÊ CỪ |
---|---|---|---|
Đơn giá Klg<1000 md | Thỏa thuận | Thỏa thuận | 1.500/m/ngày |
Đơn giá Klg 1.000 ->2.000 md | 40.000 | 45.000 | 1.500/m/ngày |
Đơn giá Klg >=2.000 md | 40.000 | 40.000 | 1.200/m/ngày |
7/ Những điều cần lưu ý khi ép cọc bê tông nhà dân dụng
- Khảo sát địa chất: Cần khảo sát kỹ địa chất để xác định loại cọc và chiều sâu ép cọc phù hợp.
- Chọn đơn vị thi công uy tín: Đảm bảo chất lượng cọc và quy trình ép cọc đúng kỹ thuật.
- Kiểm tra chất lượng cọc: Cọc phải đạt tiêu chuẩn về kích thước, độ cứng và khả năng chịu lực.
- Theo dõi quá trình thi công: Đảm bảo cọc được ép đúng vị trí và độ sâu thiết kế.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo công trình đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng.
6/ Những điều cần lưu ý khi ép cọc bê tông nhà dân dụng
- Khảo sát địa chất: Cần khảo sát kỹ địa chất để xác định loại cọc và chiều sâu ép cọc phù hợp.
- Chọn đơn vị thi công uy tín: Đảm bảo chất lượng cọc và quy trình ép cọc đúng kỹ thuật.
- Kiểm tra chất lượng cọc: Cọc phải đạt tiêu chuẩn về kích thước, độ cứng và khả năng chịu lực.
- Theo dõi quá trình thi công: Đảm bảo cọc được ép đúng vị trí và độ sâu thiết kế.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo công trình đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng.
Liên hệ công Ty Thăng Long:
Website: http://cocbetongthanglong.com.vn/
Email: giaepcocbetongthanglong@gmail.com
SĐT: 097.193.8146
CS1: Thiên Đường Bảo Sơn – Hoài Đức Hà Nội
CS2: Liên Mạc – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
CS3: Vĩnh Tuy – Thanh Trì – Hà Nội
CS4: Ngã Ba Hòa Lạc – Thạch Thất – Hà Nội