Nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng ép cọc bao nhiêu tấn và Cần bao nhiêu Cọc bê tông ?

Trong ngành xây dựng, việc làm móng là yếu tố quyết định đến độ bền vững và an toàn của công trình. Đặc biệt, với các ngôi nhà từ 1 đến 9 tầng, việc sử dụng cọc bê tông cốt thép để gia cố móng là phương pháp phổ biến và hiệu quả. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn: “Nhà 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 tầng ép cọc bao nhiêu tấn?” và “Cần bao nhiêu cọc?”. Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết từng câu hỏi, từ khái niệm cọc bê tông, cấu tạo, khả năng chịu tải, đến công thức tính toán và bảng giá chi phí ép cọc mới nhất của công Ty Thăng Long.

Nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng ép cọc bao nhiêu tấn và Cần bao nhiêu Cọc bê tông ?

1/ Cọc bê tông là gì?
2/ Cấu tạo cọc bê tông cốt thép 200×200, 250×250, 300×300
3/ Cọc vuông và cọc ly Tâm chịu tải bao nhiêu tấn
4/ Bảng quy đổi máy Neo, Máy Tải, Máy Robot
5/ Công thức tính số lượng cọc cho móng nhà
4/ Vậy nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng ép cọc bao nhiêu tấn?
5/ Nhà 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Tầng cần bao nhiêu cọc
6/ Bảng báo giá chi phí ép cọc, chi phí nhân công và ép cừ vây u200

=> Báo giá cọc vuông: https://cocbetongthanglong.com.vn/bao-gia-ep-coc-be-tong-200×200-250×250-tai-ha-noi-2018/

=> Báo gái cọc ly tâm: https://cocbetongthanglong.com.vn/bao-gia-ep-coc-be-tong-ly-tam-d300d350d400d500-tai-ha-noi-tphcm/


1/ Cọc Bê Tông Là Gì?

Cọc bê tông là một loại cấu kiện xây dựng được làm từ bê tông hoặc bê tông cốt thép, dùng để truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất sâu bên dưới, nơi có khả năng chịu lực tốt hơn. Đây là giải pháp móng sâu phổ biến trong xây dựng nhà ở, biệt thự, nhà xưởng, và các công trình cao tầng.

Cọc bê tông cốt thép
Cọc bê tông cốt thép

Cọc bê tông thường được đúc sẵn tại nhà máy hoặc đúc tại công trường, sau đó sử dụng các máy móc chuyên dụng (như máy neo, máy tải, hoặc máy robot) để ép xuống đất. Phương pháp này giúp tăng độ ổn định cho móng, đặc biệt ở những khu vực có nền đất yếu như đất sét mềm, đất bùn, hoặc đất gần sông hồ.

Có hai loại cọc bê tông chính:

    • Cọc bê tông vuông: Được sản xuất với các kích thước phổ biến như 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm.
    • Cọc bê tông ly tâm: Là cọc tròn dự ứng lực, thường có đường kính D300, D350, D400, D500, D600  phù hợp với công trình lớn Như trường học, bệnh viện….

Ưu điểm của cọc bê tông bao gồm chi phí hợp lý, thi công nhanh, và khả năng chịu tải cao, giúp đảm bảo an toàn cho các ngôi nhà từ 1 đến 9 tầng.


2/ Cấu Tạo Cọc Bê Tông Cốt Thép 200×200, 250×250, 300×300

Cọc bê tông cốt thép được thiết kế với cấu tạo chắc chắn để đảm bảo khả năng chịu lực tối ưu. Dưới đây là cấu tạo cơ bản của các loại cọc phổ biến:

Cọc Btct 200×200:

    • Kích thước: 200mm x 200mm (20cm x 20cm).
    • Cốt thép: Thường sử dụng 4 thanh thép chủ đường kính 14mm (phi 14), thép đai phi 6 cách nhau 20-25cm.
    • Mác bê tông: Mác 200 hoặc 250, đảm bảo cường độ chịu nén tốt.
    • Ứng dụng: Phù hợp cho nhà 1-3 tầng, nền đất ổn định.

Cọc Btct 250×250

    • Kích thước: 250mm x 250mm (25cm x 25cm).
    • Cốt thép: 4 thanh thép chủ phi 16, thép đai phi 6 hoặc phi 8, khoảng cách đai 20-30cm.
    • Mác bê tông: Mác 250 hoặc 300, chịu lực tốt hơn cọc 200×200.
    • Ứng dụng: Dùng cho nhà 3-6 tầng hoặc công trình có tải trọng trung bình.

Cọc btct 300×300

    • Kích thước: 300mm x 300mm (30cm x 30cm).
    • Cốt thép: 4 thanh thép chủ phi 18 hoặc phi 20, thép đai phi 8, khoảng cách đai 20-25cm.
    • Mác bê tông: Mác 300 trở lên, phù hợp với tải trọng lớn.
    • Ứng dụng: Nhà 6-9 tầng hoặc công trình công nghiệp.

Cấu tạo cọc được tính toán kỹ lưỡng dựa trên tiêu chuẩn TCVN, đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực phù hợp với từng loại công trình.

=> Link sức chịu tải cọc bê tông: https://cocbetongthanglong.com.vn/suc-chiu-tai-cua-coc-be-tong-200×200-250×250-300×300-la-bao-nhieu-tan/


3/ Cọc Vuông và Cọc Ly Tâm Chịu Tải Bao Nhiêu Tấn?

Khả năng chịu tải của cọc bê tông phụ thuộc vào kích thước, vật liệu, và điều kiện địa chất. Dưới đây là thông số tham khảo:

Cọc Vuông

    • Cọc 200×200: Chịu tải khoảng 20-30 tấn/cọc (với nền đất trung bình).
    • Cọc 250×250: Chịu tải từ 40-60 tấn/cọc, phù hợp với nhà cao tầng.
    • Cọc 300×300: Chịu tải 60-90 tấn/cọc, dùng cho công trình lớn.

Cọc Ly Tâm:

    • Cọc D300: Chịu tải 60-80 tấn/cọc, thường dùng cho nhà 5-7 tầng.
    • Cọc D350: Chịu tải 80-120 tấn/cọc, phù hợp với nhà 7-9 tầng.
    • Cọc D400: Chịu tải trên 120 tấn/cọc, áp dụng cho công trình cao tầng hoặc nền đất yếu.

Lưu ý: Sức chịu tải thực tế cần được khảo sát địa chất và tính toán bởi kỹ sư kết cấu để đảm bảo chính xác.

Cọc bê tông ly tâm D300
Cọc bê tông ly tâm D300

4/ Bảng Quy Đổi Máy Neo, Máy Tải, Máy Robot

Phương pháp ép cọc sử dụng các loại máy khác nhau, tùy thuộc vào tải trọng và quy mô công trình. Dưới đây là bảng so sánh:

Loại Máy Lực Ép (Tấn) Ứng Dụng Ưu Điểm Nhược Điểm
Máy Neo 30-50 Nhà 1-3 tầng, hẻm nhỏ Nhỏ gọn, chi phí thấp Lực ép hạn chế
Máy Tải 60-120 Nhà 4-7 tầng, công trình lớn Lực ép mạnh, ổn định Cần mặt bằng rộng, chi phí cao
Máy Robot 200-1000 Nhà 8-9 tầng, dự án lớn Chính xác, nhanh, chịu tải cao Giá thành cao, ít phổ biến
    • Máy Neo: Phù hợp với nhà dân trong ngõ nhỏ, lực ép vừa đủ cho cọc 200×200 và 250×250.
    • Máy Tải: Dùng cho nhà cao tầng, sử dụng đối trọng để tăng lực ép.
    • Máy Robot: Công nghệ hiện đại, ứng dụng cho công trình yêu cầu tải trọng cực lớn.
Bảng quy đổi máy Robot 200 tấn
BẢNG QUY ĐỔI ÉP CỌC BÊ TÔNG GIÀN CHẤT TẢI
Bảng quy đổi lực ép D14
Bảng quy đổi lực ép D14

5/ Công Thức Tính Số Lượng Cọc Cho Móng Nhà

Để tính số lượng cọc cần thiết, ta sử dụng công thức sau:

Số lượng cọc = (Diện tích móng / Diện tích hiệu dụng của một cọc) x Hệ số an toàn

Các bước tính:

    1. Xác định tổng tải trọng công trình:
        • Tải trọng = (Tải trọng tường + sàn + động) x Diện tích chịu tải x Số tầng x Hệ số an toàn (thường là 1.2).
        • Ví dụ: Nhà 5 tầng, diện tích 80m² (10x8m), tải trọng 1.2 tấn/m², tổng tải trọng = 1.2 x 80 x 5 x 1.2 = 576 tấn.
    1. Xác định sức chịu tải của cọc:
        • Cọc 200×200: 20 tấn/cọc.
        • Cọc 250×250: 30 tấn/cọc.
    1. Tính số lượng cọc:
        • Với cọc 200×200: 576 / 20 = 28.8 (làm tròn thành 29 cọc).
        • Với cọc 250×250: 576 / 30 = 19.2 (làm tròn thành 19 cọc).

Kết quả cần được kỹ sư kiểm tra thêm dựa trên điều kiện địa chất và bố trí đài cọc.


6/ Vậy Nhà 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Tầng Ép Cọc Bao Nhiêu Tấn?

Lực ép cọc phụ thuộc vào số tầng và loại cọc sử dụng. Dưới đây là thông số tham khảo:

    • Nhà 1-2 tầng: Ép 20-30 tấn/cọc (cọc 200×200, máy neo).
    • Nhà 3-4 tầng: Ép 40-50 tấn/cọc (cọc 250×250, máy neo hoặc bán tải).
    • Nhà 5-6 tầng: Ép 50-70 tấn/cọc (cọc 250×250 hoặc 300×300, máy tải).
    • Nhà 7-8 tầng: Ép 70-90 tấn/cọc (cọc 300×300 hoặc D350, máy tải).
    • Nhà 9 tầng: Ép 90-120 tấn/cọc (cọc D400, máy robot).

Lưu ý: Lực ép cần đạt tối thiểu gấp đôi sức chịu tải thiết kế để đảm bảo an toàn.


7/ Nhà 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Tầng Cần Bao Nhiêu Cọc?

Số lượng cọc cần thiết cho một công trình không chỉ phụ thuộc vào tải trọng mà còn dựa trên diện tích móng và cách bố trí của móng. Một số điểm cần lưu ý:

  • Nhà 1 tầng: Với diện tích móng nhỏ, số lượng cọc có thể dao động từ 6 – 10 cọc cho mỗi công trình nhỏ.
  • Nhà 2 – 3 tầng: Thông thường, các công trình 2 – 3 tầng cần khoảng 10 – 15 cọc, đảm bảo phân bố tải trọng đồng đều.
  • Nhà 4 – 6 tầng: Số lượng cọc có thể tăng lên từ 15 – 25 cọc, tùy thuộc vào thiết kế móng và điều kiện đất đai.
  • Nhà 7 – 9 tầng: Các công trình cao tầng đòi hỏi sự an toàn vượt trội, thường cần từ 25 – 35 cọc hoặc nhiều hơn nếu diện tích móng lớn, đảm bảo tải trọng được phân bổ đều và giảm thiểu rủi ro sụt lún.

Các nhà thầu cần dựa trên bảng quy đổi kích thước cọc, khả năng chịu tải cũng như áp dụng công thức tính số lượng cọc đã trình bày để đưa ra kế hoạch thi công chính xác. Việc phối hợp chặt chẽ giữa đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư và các chuyên gia khảo sát địa chất sẽ giúp xác định được số lượng cọc cần thiết cho từng công trình cụ thể.

8/ Bảng báo giá chi phí ép cọc, chi phí nhân công và ép cừ vây u200

8.1. Chi phí cọc vuông 200×200, 250×250, 300×300:

STT Hạng Mục Cọc Loại thép Mác bê tông Đơn giá cọc/m
1 200×200 D14 nhà máy #250 140.000-145.000
2 200×200 D14 Đa Hội #250 110.000-112.000
3 250×250 D16 Nhà máy #250 200.000-210.000
4 250×250 D16 Đa Hội #250 170.000-190.000
5 250×250 D14 Nhà máy #250 170.000-190.000
6 300×300 D16 Nhà máy #250 240.000-260.000
7 300×300 D18 nhà máy #250 290.000-300.000
8 350×350 Call phone #250 Call phone
9 400×400 Call phone #250 Call phone

Chú ý:

  • Bảng báo giá có vận chuyển tới công trình
  • Bảng báo giá chưa VAT
  • Bảng báo giá cọc bê tông đúc sẵn tại xưởng, Cọc theo thiết kế khách hàng gửi thông tin vào mail cho chúng tôi
  • Loại cọc 200×200 chiều dài đại trà 3,4,5,6md; Loại 250×250 chiều dài từ 3,4,5,6,7 md; Cọc 300×300 chiều dài cọc đại trà: 4,5,6,7,8 md
  • Loại thép nhà máy bao gồm: Việt úc, Việt Đức, Hòa phát, Thái Nguyên

8.2. Chi phí nhân công ép máy NEO, TẢI, ROBOT

Hạng mục thi công máy ép Báo giá thi công
1- Đơn giá thi công máy Neo
 TH 1: Nếu Klg thi công máy Neo > 300md 40.000 – 50.000 VNĐ/md
TH2: Nếu Klg thi công máy Neo <= 300md 10.000.000-15.000.000/Căn
2- Đơn giá thi công máy Tải
 TH 1: Nếu Klg thi công máy Tải > 1000md 40.000 – 60.000 VNĐ/md
TH2: Nếu Klg thi công máy Tải <= 1000md 60 triệu- 90 triệu/ Căn
3- Đơn giá thi công máy ROBOT
 TH 1: Nếu Klg thi công máy Robot  > 1000md 40.000 – 60.000 VNĐ/md
TH2: Nếu Klg thi công máy Robot <= 1000md 60 triệu- 90 triệu/ Căn

8.3. Bảng báo giá thi công ép và cho thuê cừ U200

STT Hạng mục Đơn vị tính Đơn giá/m
1 Đơn giá Ép cừ U200 m 30.000-40.000
2 Đơn giá Nhổ cừ U200 m 30.000-40.000
3 Đơn giá Cho thuê cừ U200 m 22.000-25.000
4 Đơn giá Bán cừ U200 kg 16.500đ – 17.000đ

Liên hệ Công Ty Thăng Long

Website: http://cocbetongthanglong.com.vn/

Email: giaepcocbetongthanglong@gmail.com

SĐT: 097.193.8146

CS1:  Thiên Đường Bảo Sơn – Hoài Đức Hà Nội

CS2: Liên Mạc – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

CS3: Vĩnh Tuy – Thanh Trì – Hà Nội

CS4: Ngã Ba Hòa Lạc – Thạch Thất – Hà Nội